베트남어 운전면허 용어 해설집


외국인 운전면허시험 응시자를 위한 도로교통 및 운전에 대한 용어 해설집

Khu vực lề đường  Là phần lề đường biểu thị ranh giới biểu thị an toàn nhằm xác định sự an toàn  của người bộ hành ở những làn đường không phân biệt lòng đường và vỉa hè.
Xe 2 bánh  Là các loại xe hai bánh được chế tạo thích hợp để trở 2 người trên 1 xe hoặc các loại xe có gắn thêm 1 bánh xe nữa.
Đường 2 chiều  Là khái niệm để phân biệt rõ rệt với đường một chiều.
Làn đường tăng tốc Làn đường thay đổi tốc độ ở khu vực tăng tốc nhằm nâng cao tốc dộ của xe nhập vào làn đường chính đến tốc độ nhập vào một cách an toàn. 
Tầm nhìn xa Là khoảng cách người lái xe có thể nhìn bằng mắt. 
Tỉ lệ truyền sáng  Là tỉ lệ truyền sáng sau khi dán phim lên kính xe
Đường vành đai  Là phần rìa đường của lòng đường được xây dựng để xe có thể chạy trên đường dành riêng cho ô tô hoặc đường cao tốc. 
Đường giao nhau với đường tàu Bộ phận giao nhau giữa đường bộ và đường sắt
Luật quản lí máy móc xây dựng Là bộ luật quy định các nội dung cần thiết  liên quan đến đăng kí, kiểm tra, công nhận hình thức của các loại máy móc xây dựng nhằm thúc đẩy máy móc hóa cho các công trình xây dựng. 
Bằng lái máy móc xây dựng Là bằng lái cần có để điều khiển các loại thiết bị máy móc xây dựng. 
Biển báo nguy hiểm Các loại biển báo được sử dụng nhằm thông báo các nguy hiểm ẩn dấu hoặc hiện đang xảy ra trên đường.
Đèn báo khẩn cấp Các loại đèn đặc biệt như đèn xanh, đèn vàng được lắp đặt trên các loại xe như xe cấp cứu.
Còi báo động Là loại thiết bị thông báo tai nạn hoặc hỏa hoạn hay các tình huống đột biến.
Còi xe Là còi được gắn trong thân xe
Tốc độ tiết kiệm Tốc độ thông hành với khoảng cách tối đa tiêu hao ít nhiên liệu nhất.
Đường cao tốc Đường được cung cấp cho giao thông cao tốc dành riêng cho xe ô tô
Biển báo xe hỏng Biển báo cho biết phía trước có xe bị hỏng.
Áp lực không khí Áp lực không khí có trong bánh xe.
Khoảng cách trước khi dừng Khoảng cách di chuyển saukhi đạp thiết bị phanh để dừng lại khi cảm thấy nguy hiểm cho đến khi phanh lại trên thực tế.
Bật động cơ không Trạng thái không di chuyển trong trạng thái bật động cơ.
Vạch chống quá tốc độ Vạch gồ lên được xây dựng trên đường để giảm tốc độ chạy của xe một cách cưỡng chế.
Tiền phạt Tiền phạt dành cho những người vi phạm luật công, vi phạm việc thi hành nghĩa vụ.
Đường giao lộ  Khu vực có khả năng gây ra va chạm lẫn nhau giữa các xe bởi các làn đường đan xen nhau.
Pháp lệnh xử lí tai nạn giao thông Luật quy định các đặc lệ về xử phạt hình sự liên quan đến người lái xe gây ra tai nạn bởi những sai lầm trọng đại hay những sai lầm về mặt nghiệp vụ.
Tạm giam Là việc tạm giam giữ giới hạn sự tự do của người có tội trong nhà tù hoặc phòng tạm giam của ở cảnh sát từ 1 ngày cho đến dưới 30 ngày.
Biện pháp cứu hộ Hành vi cứu hộ dành cho những thiệt hại về người bởi tai nạn giao thông.
Bằng lái quốc tế Là chế độ người lái xe nhận bằng lái ở các nước thành viên có thể lái xe ở nước ngoài.
Xe buýt tăng khoang Là loại xe búyt tăng chiều dài và bộ phận giữa so với xe buýt thông thường để tăng số lượng khách trên xe và có thể rẽ một cách dễ dàng ở các đường giao nhau. 
Tăng tốc gấp Là việc đột ngột tăng tốc lực.
Phanh gấp  Việc đột ngột phanh.
Quay tay lái gấp  Đột ngột quay tay lái.
Xe cấp cứu Là các loại xe được điều khiển với chức năng khẩn cấp theo Luật Giao thông đường bộ như xe cấp cứu, xe cứu hoả, xe cảnh sát.
Bộ hướng dẫn chỉ đường Là chương trình hay thiết bị cho thấy bản đồ hay tìm ra đường tắt giúp đỡ cho việc lái xe. 
Nước làm mát  Là nước được sử dụng để làm ngoại động cơ quá nhiệt.
Noise up- trọng lượng xe dồn về phía trước Là hiện tượng trọng lượng trọng tâm của xe dồn về phía trước. / Nose Down :  Hiện tượng khi phanh phần trước của thân xe lún xuống , phần sau cong lên bởi lực của phanh.
Khu vực bảo vệ người cao tuổi Là khu vực được xây dựng nhằm bảo vệ đặc biệt dành cho việc bộ hành của người cao tuổi.
Khu vực không đỗ xe Là nơi không thể đỗ xe.
Giới hạn độ cao Quy chế giao thông cấm việc đi lại của xe và hàng hoá trở trên xe vượt quá độ cao chỉ định.
Bằng lái xe trọng tải lớn  Có thể điều hiển xe khách/xe tải mà không có vấn đề gì nhưng với xe nén, xe cần cẩu thì cần phải lấy bằng lái đặc biệt.
Đường bộ  Khái niệm bao hàm đường bộ và vỉa hè được sử dụng trong giao thông thông thường.
Luật Giao thông và đường bộ  Luật được xây dựng nhằm loại bỏ hay phòng chống các chướng ngại và nguy hiểm xảy ra trên đường và củng cố giao thông lưu thông tốt và an toàn.
Thí lái xe trên đường Là kì thi đánh giá năng lực lái xe của người lái trên đường thực tế.
Hệ thống sang đường Là cơ sở hạ tầng giúp có thể đi sang đường như vạch sang đường, cầu vượt.
Khu vực tiến thoái lưỡng nan. Tình huống khi đèn vàng bật lên, khó có thể đi tiếp và khó có thể dừng trong khu vực tiếp cậnd đường giao nhau.
Xe cứu nạn Xe ô tô cứu nạn.
Giới hạn ma sát Là giới hạn tối thiểu mà lốp xe có thể thực hiện kĩ năng của mình.
Sang đường trái phép Là việc sang đường mà không sử dụng vạch sang đường hay cầu vượt.
Đèn phía sau Là loại đèn được lắp đặt phía sau xe ô tô.
Độ nảy của thân xe Là việc thân xe nảy lên rồi rơi xuống mặt đường thi đi qua những nơi có tình trạng mặt đường không tốt.
Lái xe đề phòng Là việc lái xe có chú ý nhằm tránh khả năng xảy ra tai nạn.
Đèn sinh nhan Đèn nhấp nháy cho biết phương hướng đi của xe.
Đường chuyên dành cho xe buýt Làn đường chỉ dành cho xe buýt được xây dựng trên các tuyến đường nội thị chủ yếu.
Đèn biển báo Là đèn được lắp đặt nhằm giúp nhìn rõ biển số của xe.
Tiền phạt Tiền phạt dành cho người phạm tội. 
Tiền nộp phạt Tiền phạt dành cho những người vi phạm Luật giao thông và đường bộ.
Tốc độ theo luật  Tốc độ điều khiển được quy định trong luật. 
Khu vực đường thu hẹp Khu vực lòng đường thu hẹp lại. 
Vỉa hè Đường được xây dựng để sử dụng cho việc thông hành của người bộ hành.
Bằng lái xe loại thường Lại một trong những loại bằng lái dành cho người lái xe ô tô theo Luật giao thông và đường bộ. 
Đường bộ hành Đồng nhất với vỉa hè.
Đường dành riêng cho người đi bộ Là đường được xây dựng nhằm chỉ để sử dụng cho sự thông hành của người bộ hành.
Chất lỏng chống đông Là chất lỏng được tham vào làm giảm thiểu sự đông cứng của các chấ lỏng. 
Hộp đen Thiết bị tự động đặt trong xe nghi lại chiều dài quãng đường xe đã chạy.
Rẽ trái không theo tín hiệu Phương thức vận hành cho phép rẽ trái khi có tín hiệu đi thẳng và không cho tín hiệu cho phép rẽ trái riêng trên đường.
Đèn báo bất thường Là loại đèn được bật lên nhằm thông báo cho người khác biết trong tình huống vô cùng khẩn cấp hay nguy cấp.
Đèn sinh nhan báo bất thường Là trường hợp đèn sinh nhan được sử dụng làm tín hiệu báo bất thường.
Khu vực khuất Là góc độ của khu vực mà người lái xe không thể phân biệt được chướng ngại vật, làn đường hay xe tiếp cận bởi các yếu tố trở ngại khác.
Đèn báo khẩn cấp Là loại đèn phát ra ánh sáng màu đỏ được lắp đặt trên nóc xe nhằm thông báo tình trạng khẩn cấp. 
Xe có bộ số sang tay  Là loại xe có lắp bộ số tay để người lái có thể trực tiếp điều khiển bộ số theo tốc  chạy mang tính máy móc.
Hiện tượng màng nước Là hiện tượng khả năng tiếp đất của lốp xe bị mất đi bởi xuật hiện lớp màng nước giữa lốp xe và đường khi xe đang chay.
Ra hiệu Là việc ra tín hiệu bằng thanh tín hiệu hoặc bằng tay.
Khu vực vạch dừng Là khu vực có kẻ đường dừng 
Khu vực tăng tốc độ  Là khu vực có thể tăng tốc độ. 
Sa lầy  Hiện tượng bánh xe quay xiết khi bị sa vào đường tuyết hay bãi lầy.
Xe ô tô con  Là loại xe được chế tạo phù hợp cho việc chở số lượng người ít( dưới 6 người)
Số người trên xe Là số người tối đa có thể ngồi khi tính chỗ ngồi dành cho một người là 40cmX40cm và không gây cản trở đến hành lí chở trên xe và các trang bị điều khiển ngoài đệm nghế.
Xe chở khách Là loại xe có thể chở được nhiều người và hành lý
Đèn giao thông Là một  trong những dụng cụ biểu thị điều kiện giao thông bằng màu sắc nhằm duy trì trật tự giao thông một cách an toàn.
Đèn chiếu sương mù Thông thường được lắp bên dưới đèn trước của xe, để mở rộng tầm nhìn cùng với đèn trước, đặc biệt hữu dụng khi thời tiết xấu như khi trời mưa , tuyết hay có suơng mù bao phủ.
Khoảng cách an toàn Là khoảng cách tất cả các loại xe cần phải duy trì lớn hơn khoảng cách dừng với xe trước để đề phòng tai nạn giao thông. 
Khu vực an toàn Là bộ phận dán biển báo hay biểu thị thích đáng chỉ một phần đường là đường dành riêng cho người bộ hành.
Biển báo an toàn Là biểu thị truyền đạt nội dung mang tính an toàn thông thường bằng sự hoà hợp giữa hình khối và màu sắc, hay truyền đạt nội dung an toàn đặc thù bằng v iệc tăng thêm kí hiệu hình vẽ hay chữ viết.
Độ tối  Độ tối.
Vượt trước Là hành động ngưới lái xe vượt qua xe đi qua bên cạnh của xe trước để vượt lên trước. 
Biển báo nhượng bộ Một trong những biển báo giao thông.
Biển báo thông hành hai phía Biển báo thông báo trường hợp chia thành trái/phải bỏi lí do  giữ an toàn giao thông cho đường một làn.
Khu vực bảo vệ trẻ em Khu vực được chỉ định theo Luật Giao thông và đường bộ tại khu vực được công nhận là cần thiết để nhằm bảo vệ trẻ êm tại các đường xung quanh trường mẫu giáo và trường học.
Túi không khí  Là thiết bị bảo vệ người đi xe khỏi và chạm hay đụng độ xe.
Đi ngược chiều  Là hành vi lái xe đi ngược lại với phương hướng của đừơng.
Gềnh nối  Là vạch ranh giới được xây dựng tiếp cận với đường ranh giới của lòng đường như vỉa hè để tiện lợi cho việc quản lí duy trì, ranh giới đường, hướng tầm nhìn, thoát nước mặt đường, vì sự an toàn của người bộ hành.
Bằng tập lái  Là bằng lái được cấp mang tính tạm thời khi đã thi đỗ kì thi kĩ năng nhằm cho việc luyện tập lái xe trên đường.
Đường ưu tiên  Đuờng đạt tới sự khống chế giao thông, có cấu trúc giao thông mà các phương tiện giao thông chủ yếu không gây trở ngại cho nhau cho dù có khả năng giao nhau với các làn đường khác, và có cả khả năng tiến vào trực tiếp từ khu tiếp cận của đường.


Đường hợp lưu bên phải  Biển báo cho biết có đường hợp nhất vào với nhau ở phía bên phải.
Rẽ phải  Quay sang bên phải.
Bảo hiểm người lái xe Là loại bảo hiếm có đối tượng chỉ là người lái xe, đền bù thiệt hại khi ngưới lái xe hay đi trên xe gây ra tai nạn một cách không cố ý.
Bộ ghi vận hành  Là thiết bị nghi lại trạng thái vận hành của xe.
Xe đạp gắn động cơ  Là xe đạp gắn động cơ nhỏ (động cơ có lượng khí thải dưới 50cc) hay động cơ điện và di chuyển bằng sức mạnh của động cơ nhỏ hay động cơ điện đó.
Lái xe lúc uống rượu  Là hành vi lái xe trong trạng thái say rượu
Xe hai bánh Là loại xe hai bánh, chỉ các loại xe loại trừ xe ô tô đặc biệt trọng tải lớn, xe ô tô đặc biệt trọng tải nhỏ, và có tổng số lượng khí thải trên 125cc.
Đường ngõ hẻm Là các đường có chiều rộng dưới 9m xung quanh các khu dân cư.
Khí hậu bất thường  Là hiện tượng khí hậu dị thường xuất hiện một cách bất thường bởi hiện tượng trái đất nóng lên như lũ lụt, hạn hán, lạnh giá, nắng nóng
Dừng lại nhất thời Là việc người lái xe dừng bánh xe lại hoàn toàn một cách nhất thời
Xe tự động  Là loại xe có gắn động cơ thay đổi tự động tỉ lệ biến đổi tốc độ theo số lần quay của động cơ hay tốc độ của xe.
Luật quản lí xe ô tô Luật quy định các nội dung liên quan đến đăng kí xe, tiêu chuẩn an toàn, đánh giá ưu nhược điểm chế tạo, kiểm tra, thiết bị và các ngành dịch vụ quản lí xe.
Đường dành riêng cho xe ô tô Đường chỉ dành cho mục đích đi lại của xe ô tô.
Kì thi kĩ năng trong trường lái Kì thi để kiểm tra năng lực lái xe trong trường lái 
Hiện tượng rung đuôi xe Hiện tượng xe mất khả năng điều khiển và bộ phận sau của xe rung sang hai bến trái phải.
Xe buýt sàn thấp  Là loại xe buýt có sàn thấp và thanh dốc thay cho bậc thang để người tàn tật đi xe lăn có thể lên xe một cách tiện lợi mà không cần sự giúp đỡ của người khác.
Đèn trước  Đèn được lắp ở phía trước của ô tô và xe máy , chiếu sáng phía trước khi lái xe trong đêm.
Đèn sinh nhan Là đèn tín hiệu phát sáng một cách ngắn ngủi
Diện tích tiếp đất Diện tích tiếp đất của bánh xe
Kiểm tra độ phù hợp định kì Là việc kiểm tra được thực hiện một cách định kì nhằm phán đoán tích phù hợp để duy trì bằng lái cho những người đã có bằng lái.
Đi với tốc độ nhất định Duy trì tốc độ nhất định khi lái xe.
Khoảng cách dừng Là khoảng cách di chuyển của xe ô tô kể từ khi ngưới lái xe nhận thức tình huống dừng cho đến khi xe dừng hoàn toàn. Đây là khái niệm hợp lại của khoảng cách trống và khoảng cách phanh.
Vạch dừng  Vạch biểu thị xe phải dừng khi có tín hiệu dừng.
Dừng xe Là việc dừng xe lại
Bằn lái loại 2 Là bằng lái thông thường, bằng lái xe trọng tải nhỏ, bằng lái xe đạp có gắn động cơ.
Khoảng cách phanh Là khoảng cách di chuyển của xe đang đi kể từ khi nhấn phanh cho đến khi dừng lại hoàn toàn.
Đèn phanh Là loại đèn thông báo cho xe phía sau biết việc phanh bằng đèn xanh được bậtg lên bởi lưu áp hay sự tác động bàn phanh vào lúc đưa chân lên bàn phanh.
Tốc độ giới hạn Tốc độ tối đa cho phép.
Điều khiển phương hướng Mức độ điều khiển phương hướng
Khu nghỉ cho lúc buồn ngủ Không gian được xây dựng để người lái xe có thể nghỉ ngơi.
Bảo hiểm tổng hợp  Bao gồm bảo hiểm trách nhiệm (bảo hiểm bồi thường cho người 1) và bao gồm cả bảo hiểm bồi thường cho người 2, bồi thường thiệt hại vật chất, thiệt hại xe của bản thân, bảo hiểm xe không bảo hiểm. 
Biểu thị rẽ trái, phải Biển báo thể hiện có thể đồng thời rẽ trái và rẽ phải.
Thắt lưng an toàn chỗ ngồi  Là thiết bị được lắp đặt ở chỗ ngồi nhằm bảo vệ người đi xe khỏi những va chạm xảy ra trong lúc chạy xe.
Đường chỉ đạo bên trái  Đường chỉ đaọ lưu luồng của xe sang phía bên trái.
Đi bên trái  Là việc xe chạy ở bên trái
Đường hợp lưu bên trái  Đường có đường hợp lưu ở phái bên trái.
Cấm rẽ trái  Biển báo cấm rẽ trái nhằm cải thiện lưu luồng giao thông.
Cấm dừng, đỗ xe Biển báo biểu thị khu vực cấm dừng xe và đỗ xe.
Đỗ xe  Là việc xe ô tô đỗ lại 
Độ cao trung tâm  Là độ cao từ điểm tiếp đất của bánh xe cho tới vị trí trọng tâm của xe
Khu vực phân giới  Là khu vực được xây dựng ở giữa đường nhắm phân luồng giao thông hai chiều.
Vạch phân giới  Là đường phân giới hay biểu thị bằng các biểu thị an toàn như đường kẻ màu vàng hoặc đường chấm vàng trên đường nhắm phân biệt một cách rõ ràng các phương hướng thông hành. 
Phán xét ngắn gọn Hình thức phán xét ngắn gọn với đối tượng là vụ phạm tội nhẹ.
Hiện tượng loá mắt Hiện tượng không nhìn rõ đối tượng ở chính giữa khi đèn trước của xe đi ngược chiều và đèn của xe bản thân giao nhau.
Xe cần cẩu  Động lực nâng để di chuyển và nâng đồ v ật lên cao nhằm xếp chồng lại hay để chất lên xe tải.
Cấm đi thẳng Biển báo cấm đi thẳng
Khoảng cách giữa các xe Là khoảng các kề từ đuôi của xe trước cho tới đầu của xe sau
Máy chặn  Là thiết bị ngăn cấm sự tiến vào của xe ở những nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt. 
Đường lớn  Bộ phận đưòng được sử dụng cho tất cả các loại xe
Làn đường  Bộ phận đường của đường lớn được phân biệt bằng các làn đường để tạo thành một hàng và thông hành một phần.
Các loại xe kéo Là khái niệm chỉ xe và súc vật, chỉ các loại xe được vận hành trên đường dựa vạo động lực hay sức mậnh của máy móc xây dựng, xe đạp gắn động cơ, xe đạp, hay sức mạnh của người, của gia súc.
Đèn hai bên  Đèn được gắn hai bên xe làm đèn biểu thị độ rộng và sự tồn tại của xe ở phía trước trong đêm.
Bảo hiểm trách nhiệm  Là loại bảo hiểm được nghĩa vụ hoá bằng luật nhằm bồi thường tối thiểu cho nạn nhân trong tai nạn giao thông không cố ý.
Điểm giao với đường sắt  Là nơi giao nhau giữa đường bộ và đường sắt
Tốc độ tối đa Tốc độ lái xe tối đa được cho phép trên đường thẳng băng
Tốc độ tối thiểu Tốc dộ lái xe tối thiểu được cho phép trên đường thẳng băng
Đâm từ phía sau Là hiện tượng xe ô tô hay tàu đâm từ phía sau.
Khoảng cách bánh xe Khoảng cách giưã trọng tâm của bánh trước và trọng tâm bánh sau của xe
Xe nối thêm Là loại xe có gắn thêm vào xe hai bánh như xe đạp động cơ hay xe đạp
Khả năng tiếp đất cuả bánh xe Là độ tiếp đất của bánh xe.
Bằng lái đặc biệt  Là loại bằng lái cần có để để lái các loại xe như xe nén.
Xe ô tô đặc biệt  Là loại ô tô có cấu tạo đặc biệt
Dán phim Là việc dán phim vào kính xe để ngăn tia ánh xạ, giảm bớt độ phản xạ và bảo vệ đời sống riêng tư.
Hiện tượng nghẽn phanh Là hiện tượng đạp phanh khi xe chạy với tốc độ nhanh nhưng phanh hoạt động không được tốt.
Còi báo hỏa hoạn Là thiết bị được tạo từ máy nhận và nghi lại tín hiệu ,nhận thông tin từ máy báo thông báo khi phát sinh hoả hoạn, còi báo âm thanh.
Làn đường quay vòng Là một trong những phương thức giao làn trên đường
Vạch sang đường Là nơi biểu thị bộ phận được xây dựng dể người bộ hànhqua đường dựa vào biến báo đường bộ theo Luật giao thông và đường bộ.
Kính chiếu hậu  Là kính được gắn phía bên ngoài tấm kính ở phía sau của xe giúp người lái xe có thể nhìn các xe sau được rõ hơn.